QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
SỐ 47/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2005 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THUYỀN VIÊN VIỆT
NAM LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI VÀ THUYỂN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN
TÀU BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ,
QUYẾT ĐỊNH:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định điều kiện thuyền viên Việt
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết
định này áp dụng đối với thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước
ngoài, thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Thuyền
viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm
việc trên tàu biển Việt Nam phải chấp hành quy định của Quyết định này và quy
định liên quan khác của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong
Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Tàu biển nước ngoài là tàu biển đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài.
2.
Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt Nam là hợp đồng được giao kết bằng văn bản
giữa tổ chức xuất khẩu thuyền viên Việt Nam (sau đây gọi là người cho thuê
thuyền viên Việt Nam) với tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là người
thuê thuyền viên Việt Nam).
3.
Thuyền viên Việt
4.
Thuyền viên nước ngoài là công dân nước ngoài có đủ điều kiện làm việc trên tàu
biển Việt
Điều 5. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
1.
Mọi hành vi vi phạm quy định của Quyết định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2.
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và các vấn đề phát sinh liên quan đến thuyền viên
Việt
CHƯƠNG II
THUYỂN VIÊN VIỆT
TRÊN TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Điều kiện thuyền viên Việt
1.
Có đủ sức khoẻ, khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn và trong độ tuổi lao
động theo quy định của pháp luật Việt
2.
Có hộ chiếu thuyền viên.
3.
Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 7 của Quyết định này.
4.
Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về lao động Việt
Điều 7. Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt
1.
Thuyền viên Việt
2.
Việc đăng ký hợp đồng lao động đưa thuyền viên đi làm việc trên tàu biển nước
ngoài và hợp đồng lao động cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật
về lao động Việt
3.
Hợp đồng cho thuê thuyền viên Việt
a)
Tên và địa chỉ người thuê thuyền viên Việt
b)
Tên và địa chỉ của thuyền viên;
c)
Điều kiện làm việc trên tàu biển;
d)
Thời hạn thuê thuyền viên;
đ)
Tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn và các khoản chi phí khác của thuyền viên;
e)
Chế độ và mức bảo hiểm của thuyền viên;
g)
Nghĩa vụ, quyền hạn của người cho thuê thuyền viên Việt
h)
Nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên trên tàu.
Điều 8. Trách nhiệm của người cho thuê thuyền viên Việt Nam
1.
Tìm hiểu, khai thác, giao dịch và thỏa thuận với người thuê thuyền viên Việt
Nam về việc cho thuê thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên và thông lệ, tập quán hàng hải quốc tế.
2.
Hướng dẫn cho thuyền viên Việt Nam về quy định của pháp luật Việt Nam, pháp
luật quốc tế, pháp luật quốc gia nơi thuyền viên đó ký hợp đồng lao động có
liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của thuyền viên và chỉ cử thuyền viên Việt
Nam đi làm việc trên tàu biển nước ngoài khi thuyền viên đó có đủ các điều kiện
theo quy định tại Điều 6 của Quyết định này.
3.
Bảo đảm quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi cử họ đi làm việc trên tàu biển
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4.
Bảo đảm thực hiện những điều khoản trong hợp đồng lao động và hợp đồng cho thuê
thuyền viên đã ký kết.
5.
Bảo đảm mối quan hệ thường xuyên với thuyền viên, chỉ dẫn kịp thời cho thuyền
viên cách giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ khi cử thuyền viên đó làm việc
trên tàu biển nước ngoài cho đến khi kết thúc hợp đồng lao động.
6.
Giải quyết các tranh chấp phát sinh với người thuê thuyền viên Việt Nam trong
quá trình thực hiện hợp đồng lao động với thuyền viên Việt Nam hoặc hợp đồng
cho thuê thuyền viên đã ký kết.
7.
Quan hệ với các tổ chức, hiệp hội quốc tế liên quan đến thuyền viên để bảo vệ
quyền lợi của thuyền viên Việt Nam khi làm việc trên tàu biển nước ngoài.
8.
Vào ngày 15 tháng 1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải Việt
Nam về tình hình cho thuê thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước
ngoài.
Trường
hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên Việt Nam làm
việc trên tàu biển nước ngoài thì phải báo cáo kịp thời cho Cục Hàng hải Việt
Nam và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 9. Trách nhiệm của thuyền viên Việt Nam
Thuyền
viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài có trách nhiệm:
1.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng lao động;
2.
Thực hiện mẫn cán nhiệm vụ được giao theo đúng chức danh của mình trên tàu;
3.
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia nơi
mà thuyền viên đó phục vụ và nơi tàu đến;
4.
Giữ liên lạc với người cho thuê thuyền viên Việt Nam và thực hiện theo chỉ dẫn
của người cho thuê thuyền viên Việt Nam về việc giải quyết các vấn đề phát sinh
trong thời gian làm việc trên tàu biển nước ngoài.
CHƯƠNG III
THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC
TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 10. Điều kiện thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt
Nam
1.
Có đủ sức khoẻ, khả năng chuyên môn tương ứng với chức danh được bố trí đảm
nhiệm trên tàu biển và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
2.
Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Các
chứng chỉ này phải ghi rõ là được cấp theo quy định của Công ước quốc tế về
tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978,
sửa đổi, bổ sung năm 1995 và được Cục Hàng hải Việt Nam cấp giấy xác nhận đối
với các chứng chỉ đó.
Trường
hợp chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện,
thi, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm
1995 thì không cần xác nhận.
3.
Có hộ chiếu thuyền viên hoặc sổ thuyền viên hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm
quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp.
4.
Có sổ thuyền viên do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
5.
Có hợp đồng thuê thuyền viên.
Điều 11. Trách nhiệm của người thuê thuyền viên nước ngoài
1.
Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện
đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2.
Thực hiện việc xin cấp giấy xác nhận đối với các chứng chỉ chuyên môn và đăng
ký thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
3.
Vào ngày 15 tháng 1 và ngày 15 tháng 7 hàng năm phải báo cáo Cục Hàng hải Việt
Nam về tình hình sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt
Nam.
Trường
hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm
việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo kịp thời Cục Hàng hải Việt Nam và
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 12. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài
1.
Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê thuyền viên.
2.
Thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ được giao theo đúng chức danh được bố trí đảm
nhiệm trên tàu.
3.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu đến.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 và thay thế Quyết định số
4131/2001/QĐ/BGTVT ngày 5 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước
ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng
Đào Đình Bình
cangvuhp972972010.ZIP