BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 12/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NĂM 1992
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc
tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 mà Việt
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm
tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm
dầu năm 1992 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo
đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định
của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân dự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm
1992 (sau đây gọi tắt là Công ước CLC 1992).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến
việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách
nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI THIỆT HẠI Ô NHIỄM
DẦU
Điều 3. Giấy chứng
nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô
nhiễm dầu
1. Giấy chứng nhận bảo
hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu
(sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) do Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia hoặc
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (sau đây gọi tắt là Cơ quan đăng ký tàu biển)
quy định tại Điều 10 của Thông tư này cấp để xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc
các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại
Điều VII của Công ước CLC 1992.
2. Thời hạn sử dụng của
Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng
nhận bảo đảm tài chính được cấp của tàu biển đó.
3. Giấy chứng nhận được
cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp) lưu tại Cơ quan
đăng ký tàu biển.
Điều 4. Đối tượng
được cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển Việt
Điều 5. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận
Tàu biển quy định tại
Điều 4 của Thông tư này có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm
dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
Điều 6. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ
tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Bản chính đơn bảo
hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước
CLC 1992; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản
gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan.
Trường hợp đơn bảo hiểm
hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ
tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính
thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao (chụp) Giấy
chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Số lượng hồ sơ phải
nộp là 01 (một) bộ.
Điều 7. Cách thức nộp
hồ sơ
Chủ tàu trực tiếp nộp hồ
sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 8. Trình tự nhận
và xử lý hồ sơ
1. Chủ tàu trực tiếp nộp
hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
2. Trách nhiệm của Cơ
quan đăng ký tàu biển:
a) Trường hợp trực tiếp
nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định,
vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định tại Điều 9 của
Thông tư này;
b) Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ
theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ
là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Đối với hồ sơ không
đúng quy định: trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển
hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan đăng ký tàu biển thông báo bằng văn bản đến chủ tàu đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thời hạn cấp
Giấy chứng nhận
Chậm nhất 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp
Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 10. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận là Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia và Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực được quy định cụ thể như sau:
1. Cơ quan đăng ký tàu
biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt
2. Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực gồm:
a) Chi cục Hàng hải Việt
b) Chi cục Hàng hải Việt
c) Cảng vụ Hàng hải Đà
Nẵng.
Điều 11. Thu hồi Giấy
chứng nhận
Giấy chứng nhận đã cấp
bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo hoặc sửa
chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê,
cho mượn Giấy chứng nhận;
3. Cố tình khai báo sai
lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận.
Điều 12. Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu
biển trước khi nhận Giấy chứng nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm
của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Hàng hải Việt
2. Chủ tàu và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công ước CLC
1992.
Điều 14. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 15. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi
cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 3 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ ĐƠN ĐỀ NGHỊ APPLICATION FOR ISSUING
CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL
LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu
biển) To: (Name of the Register of Ship) Tên chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………. Name of ship’s owner: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………. (Address) Tên người khai thác tàu (nếu có):
……………………………………………………………………… Name of Operator (if any): Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài
chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của
Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây: Request kindly to issue certificate of insurance or other
financial security in respect of civil liability for oil pollution damage in
accordance with the requirements of the International Convention on Civil
Liability for Oil Pollution Damage, 1992 for the following ship: Tên tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Name of Ship Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….. Hô hiệu/Số IMO:…………………………………………………………………………………………… Call sign/IMO Number Cảng đăng ký: ……………………………………………………………………………………………… Loại tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Type of Ship Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………………… Gross Tonnage Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những)
người bảo lãnh: Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s) Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Loại hình bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Type of Security Thời hạn bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Duration of Security: Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm:
……………………………………………………………….. Name and Address of the Re-insurance Organization: Loại hình tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Type of Re-insurance Thời hạn tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Duration of Re-insurance:
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 3 năm 2011)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER
FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE |
||||||||||||
Số GCN (Certificate No):……………… Được cấp theo quy định của Điều
VII Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm
1992. Issued in accordance with the
provisions of Article VII of the International Convention on Civil Liability
for Oil Pollution Damage, 1992.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………. xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc
các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu
cầu tại Điều VII của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất
ô nhiễm dầu, năm 1992. By the authorization of the
Government of the Socialist Republic of Vietnam, ……………….. hereby certifies
that there is in force in respect of the above-named ship a policy of
insurance or other financial security satisfying the requirements of Article
VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution
Damage, 1992. Loại hình bảo đảm (Type of
Security): …………………………………………………………….…….. …………………………………………………………….……..…………………………………………… …………………………………………………………….……..…………………………………………… Thời hạn của bảo đảm (Duration of
Security): …………………………………………………………. Tên và địa chỉ của các công ty bảo
hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the
Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name):
…………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) :
…………………………………………………………………………………………. Tên (Name):
…………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) :
…………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận này có giá trị đến
(This certificate is valid until): …………………………………..
|
cangvuhp1252892011.doc