BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 32/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 19
tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
51/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Quyết định số
51/2005/QĐ-BGTVT) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đăng kiểm tàu biển Việt
1. Bổ sung các khoản
14, 15 và 16 Điều 3 như sau:
“14. Kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận công
nhận năng lực các trạm thử, phòng thí nghiệm và cơ sở chế tạo liên quan đến
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển.
15. Xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập
khẩu.
16. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên
kiểm tra vật liệu và chất lượng đường hàn bằng phương pháp không phá huỷ đối
với tàu biển.”
2. Sửa đổi Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Duyệt
thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn
Duyệt thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn là việc
xem xét, đối chiếu sự phù hợp của hồ sơ thiết kế tàu biển, tài liệu hướng dẫn
với quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu
biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu và các điều ước quốc tế
liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, nhằm bảo đảm an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu
biển.”
3. Sửa đổi khoản 4
Điều 6 như sau:
“4. Chủ tàu biển có nhu cầu để tổ chức đăng kiểm nước
ngoài kiểm tra, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển, phải có giấy đề nghị gửi cho Tổ
chức Đăng kiểm Việt Nam theo mẫu nêu tại Phụ lục VII.”
4. Bổ sung các Điều từ
9a đến 9m như sau:
“Điều 9a. Thủ
tục cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kiểm tra thực tế theo đề nghị của
người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
b) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua hệ thống bưu
chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị (bản chính hoặc bản
sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email) theo mẫu nêu tại Phụ
lục I đối với tàu đóng mới, Phụ lục II đối với cấp lần đầu giấy chứng nhận cho
tàu đang khai thác, và Phụ lục III đối với cấp lại giấy chứng nhận cho tàu đang
khai thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, định kỳ; và trong vòng 01 ngày làm việc
kể từ khi hoàn thành kiểm tra hàng năm, trên đà, trung gian, bất thường và bổ
sung.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận theo quy định của các quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô
nhiễm biển của tàu và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Yêu cầu, điều kiện cấp giấy chứng nhận
Tàu biển được cấp giấy chứng nhận phải thoả mãn các
quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc
tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước
quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển
năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm chỉ dẫn
thuyền viên đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với
tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9b. Thủ tục duyệt
các tài liệu hướng dẫn tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ
thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
IV và 03 bản tài liệu hướng dẫn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận duyệt tài liệu hướng dẫn và đóng dấu
duyệt vào tài liệu.
6. Yêu cầu, điều kiện đối với tài liệu duyệt
Tài liệu hướng dẫn tàu biển phải thoả mãn quy định
của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các
hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến
quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi):
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước
quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978;
Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô
tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972
nhằm chỉ dẫn thuyền viên đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường đối với tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9c. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ
thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
V đối với thiết kế tàu biển đóng mới và Phụ lục VI đối với thiết kế tàu biển
hoán cải hoặc sửa đổi; 02 bản tài liệu thiết kế (bản chính) và số bản tổ chức,
cá nhân yêu cầu duyệt thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc
theo thỏa thuận nếu thiết kế tàu mới hoặc phức tạp.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển và đóng
dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
6. Yêu cầu, điều kiện đối với thiết kế tàu biển
Hồ sơ thiết kế tàu biển phải thoả mãn quy định của các
quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc
tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước
quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển
năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo
an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển của tàu biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9d. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận dung tích tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ
thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
I đối với tàu đóng mới hoặc Phụ lục II đối với tàu đang khai thác; 01 bộ bản vẽ
kỹ thuật thân tàu (bản sao chụp); và 01 giấy chứng nhận dung tích cũ của tàu
đối với tàu đang khai thác (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc
kiểm tra tàu.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận dung tích tàu biển.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Việc đo, tính và cấp giấy chứng nhận dung tích cho
tàu phải thoả mãn Quy chuẩn về đo dung tích tàu biển Việt Nam, Công ước Quốc tế
về đo dung tích tàu biển năm 1969, hoặc quy định đo dung tích của Panama, kênh
Suez, của quốc gia tàu mang cờ quốc tịch.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9đ. Thủ tục cấp
văn bản uỷ quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển Việt Nam
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ
thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị ủy quyền (bản chính hoặc bản sao chụp
trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email) theo mẫu nêu tại Phụ lục VII và
01 giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài
thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho tàu biển Việt
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Chỉ uỷ quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm
tra, phân cấp và cấp các giấy chứng nhận theo một hoặc các nội dung sau: kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận phân cấp theo quy phạm, tiêu chuẩn của tổ chức đăng
kiểm nước ngoài được uỷ quyền; theo văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Việt Nam; theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan.
b) Quy phạm, tiêu chuẩn của tổ chức đăng kiểm nước
ngoài được uỷ quyền có quy định về chất lượng, an toàn hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường đối với tàu biển không được thấp hơn các quy định tương ứng
của văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam.
c) Tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền phải
thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật Việt
Nam và các điều ước quốc tế liên quan; thực hiện sự hợp tác, chế độ trao đổi
thông tin, báo cáo theo thoả thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam; chấp hành các
quy định liên quan khác của pháp luật Việt Nam.
Điều 9e. Thủ tục xác
nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ
thống bưu chính, fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
IX và 01 hồ sơ giám định kỹ thuật tàu (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường
hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập
khẩu.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Nếu hồ sơ giám định được thực hiện bởi tổ chức
hoặc giám định viên độc lập nước ngoài thì tổ chức hoặc giám định viên độc lập
đó phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc đánh giá công nhận có năng
lực phù hợp cho việc giám định tàu. Các tổ chức đã được Cục Đăng kiểm Việt
b) Tàu biển phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn,
tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa
mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an
toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo
dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy
tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng
hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9g. Thủ tục cấp
chứng chỉ huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
1. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống
bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 văn bản đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ
lục X và 01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp trong thời gian không quá 6 tháng trở
lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Chứng chỉ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc khoá đào tạo.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Chứng chỉ huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn
công ty.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cá nhân phải hoàn thành khoá đào tạo cán bộ quản lý
an toàn công ty với kết quả thi cuối khóa đạt yêu cầu.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9h. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận công nhận năng lực trạm thử, phòng thí nghiệm và cơ sở chế tạo
liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả qua
hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
XI và 01 bộ tài liệu chứng nhận (bản sao chụp) bao gồm sổ tay chất lượng và các
quy trình làm việc liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận công nhận trạm thử, phòng thí nghiệm
và cơ sở chế tạo.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô
nhiễm biển của tàu; ngoài ra, trạm thử, phòng thí nghiệm và cơ sở chế tạo liên
quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển hoạt động
tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa
đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm
1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về
mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm
1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu
biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9i. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho công-te-nơ, máy, trang thiết bị
sử dụng trên tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả qua
hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
01 giấy đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ lục
XII; 01 bộ hồ sơ kỹ thuật (bản chính) bao gồm thông số kỹ thuật và các báo cáo
kiểm tra, thử công-te-nơ, máy, trang thiết bị trong quá trình sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm
tra đạt kết quả theo quy định.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, về các hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, công-te-nơ, máy, trang thiết bị sử dụng
trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế
(bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm
1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm
1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm
tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường biển.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9k. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra vật liệu và chất lượng đường hàn
bằng phương pháp không phá hủy đối với tàu biển
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ không đạt thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu
hồ sơ đạt thì viết giấy hẹn kiểm tra tay nghề thực tế theo đề nghị của người
nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm kiểm tra thực tế.
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả qua
hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
01 văn bản đề nghị (bản chính) theo mẫu nêu tại Phụ
lục XIII và 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6 (cm) chụp trong thời gian không quá 6 tháng trở
lại (mặt sau có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi hoàn tất việc
kiểm tra tay nghề đạt kết quả.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Đáp ứng thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Việt
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9l. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý an toàn của công ty tàu biển theo Bộ
luật Quản lý an toàn quốc tế
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công ty tàu biển hoàn
thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn đánh giá thực tế theo đề nghị của
người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm đánh giá.
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
a) Công ty tàu biển nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
b) Công ty tàu biển nhận kết quả qua hệ thống bưu
chính hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị theo mẫu nêu tại
Phụ lục XIV (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax
hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 01 ngày làm việc
kể từ khi hoàn thành đánh giá công ty.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện cấp giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý an toàn của công ty tàu biển phải
thoả mãn quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Điều 9m. Thủ tục cấp
Giấy chứng quản lý an toàn theo Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế cho tàu biển
1. Trình tự thực hiện
a) Công ty tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công ty tàu biển hoàn
thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn đánh giá thực tế theo đề nghị của
người nộp hồ sơ về thời gian và địa điểm đánh giá.
c) Cục Đăng kiểm Việt
2. Cách thức thực hiện
a) Công ty tàu biển nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
fax, email hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đăng kiểm.
b) Công ty tàu biển nhận kết quả qua hệ thống bưu
chính hoặc trực tiếp tại trụ sở.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị theo mẫu nêu tại
Phụ lục XV (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc
email).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 01 ngày làm việc
kể từ khi hoàn thành đánh giá tàu.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận.
6. Yêu cầu, điều kiện cấp giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý an toàn của tàu biển phải thoả mãn
quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế.
7. Phí và lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.”
5. Thêm cụm từ “trạm thử, phòng thí
nghiệm” vào sau cụm từ “sửa chữa tàu biển,” tại tiêu đề của Điều 11, khoản 2
Điều 11 và khoản 1, khoản 2 Điều 12.
6. Bãi bỏ Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của
Quy định này.
7. Bổ sung các Phụ lục mới từ I đến
XV.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN |
cangvuhp1212892011.zip