BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
THÔNG TƯ |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều
73 của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho
thuyền viên 78 sửa đổi 2010 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, áp dụng cho thuyền
viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thời giờ làm việc” là khoảng thời gian thuyền viên phải thực hiện nhiệm vụ
của mình trên tàu.
2. “Thời giờ nghỉ ngơi” là khoảng thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tàu;
thuật ngữ này không bao gồm các khoảng thời gian nghỉ giải lao.
Chương 2.
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN
TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 3. Thời giờ làm việc
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam theo ca và được duy trì 24 giờ
liên tục trong ngày, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ.
2. Thời giờ làm việc tối đa:
a) 14 giờ làm việc trong 24 giờ liên tục;
b) 72 giờ làm việc trong 7 ngày liên tục.
3. Trường hợp khẩn cấp liên quan đến an ninh, an toàn của tàu, của những người
trên tàu, hàng hóa, giúp đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền
trưởng có quyền yêu cầu thuyền viên thực hiện giờ làm việc bất kỳ thời gian nào
cần thiết. Ngay sau khi thực hiện xong nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp và
khi tình hình trở lại bình thường, thuyền trưởng phải bảo đảm mọi thuyền viên
đã thực hiện xong nhiệm vụ này trong thời giờ được phép nghỉ ngơi của họ được
hưởng đủ thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải lập thành bảng theo quy định
tại Phụ lục I của Thông tư này. Bảng ghi thời giờ làm việc của thuyền viên ở
trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại
nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ làm việc của
họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký
của thuyền viên.
Điều 4. Thời giờ nghỉ ngơi
1. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:
a) 10 giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục;
b) 77 giờ nghỉ ngơi trong 7 ngày liên tục.
2. Số giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục được chia tối đa thành hai giai đoạn,
một trong hai giai đoạn đó ít nhất phải kéo dài 6 giờ và khoảng cách giữa hai
giai đoạn nghỉ liên tiếp không được quá 14 giờ.
3. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc trong các hoạt động quan trọng khác như: tập
trung, luyện tập cứu hỏa, cứu sinh hoặc luyện tập khác theo quy định, thuyền
trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ ngơi không theo quy định tại khoản 1 của Điều
này nhưng việc bố trí đó phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ
ngơi, không gây ra mệt mỏi cho thuyền viên và phải bố trí nghỉ bù để bảo đảm thời
giờ nghỉ ngơi đó không dưới 70 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày:
a) Việc áp dụng ngoại lệ đối với thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm b, khoản
1 của Điều này không được thực hiện trong khoảng thời gian hai tuần liên tiếp.
Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần
khoảng thời gian của giai đoạn đã áp dụng ngoại lệ trước đó;
b) Thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm a, khoản 1 của Điều này có thể được
chia tối đa thành ba giai đoạn, một trong số ba giai đoạn đó không được dưới 6
giờ và một trong hai giai đoạn còn lại không được dưới một giờ. Khoảng thời
gian giữa hai giai đoạn nghỉ liền kề không được vượt quá 14 giờ. Việc áp dụng
ngoại lệ không được vượt quá hai giai đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 7
ngày.
4. Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập thành bảng theo
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này, Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền
viên ở trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông
báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ nghỉ
ngơi của họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát
và chữ ký của thuyền viên.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-GTVT ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển và những quy định
trước đây trái với Thông tư này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Bảng ghi thời giờ làm việc trên tàu;
b) Phụ lục II: Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi trên tàu.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ LÀM VIỆC
TRÊN TÀU
(TABLE OF SHIPBOARD WORKING ARRANGEMENTS)
Tên tàu: ……………………
Số
IMO:……………………..
Cảng đăng ký:
…………………..
Ngày:………..
Name of
ship
IMO
Number
Port of Registry
Date
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu của thuyền viên được áp dụng phù hợp với Công ước quốc
tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên, 1978, và
những sửa đổi 2010 (Công ước STCW)
The minimum hours of rest are applicable in accordance with the International
Convention and Standards of Training, Certification and Watchkeeping for
Seafarers, 1978, as amended 2010 (STCW Convention)
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu: Giờ nghỉ ngơi tối thiểu sẽ không ít hơn: 10 giờ trong
khoảng thời gian 24 giờ liên tục; và 77 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày liên
tục.
Minimum Hours of Rest: Minimum Hours of Rest shall not be less than: 10 hours
in any 24 hours period; and 77 hours in any 7 days period.
Chức danh |
Giờ làm việc hàng ngày trên biển |
Giờ làm việc hàng ngày trong cảng |
Ghi chú |
Tổng số giờ nghỉ |
|||
Ca trực |
Làm ngoài giờ |
Ca trực |
Làm ngoài giờ |
Trên biển |
Trong cảng |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Remarks
Thuyền trưởng ký
tên:……………………………………………………………….. |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
TRÊN TÀU
(RECORDS OF HOURS OF REST)
Tên tàu:
……………………
Số
IMO:……………………..
Cờ quốc tịch:………..……………..
Name of
Ship
IMO
Number
Flag of Ship
Thuyền viên (họ và tên):…………………………….
Seafarer (full name):
Tháng, năm: ……………………………………………..
Month and year
Đánh dấu “X” vào khoảng thời gian nghỉ ngơi, hoặc dùng đường kẻ liên tục
Please mark periods of rest with an “X”, or using a continuous line
Giờ Ngày |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
09 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Giờ nghỉ ngơi/24h |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan rằng bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên trên là chính
xác.
I agree that this record is an accurate reflection of the hours of rest of the
seafarer concerned.
Tên/chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền:……………………………………….
Name/Signature of Master of Authorized Person
Chữ ký của thuyền viên (Signature
of seafarer):……………………………… |
Bản sao của bảng ghi chép này phải được gửi tới thuyền viên (A copy of this record is to be given to the seafarer).
cangvuhp171972012.doc