Thông tư 22/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——————–

Số: 22/2011/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2011

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI VÀ BAN HÀNH DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI

————————

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

Căn cứ Mục 3, Chương IV, Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

 

QUY ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại

1. Loài ngoại lai xâm hại đã biết đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Đã thiết lập được quần thể tại Việt Nam, đang lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, có xu hướng hoặc đang gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện hoặc qua khảo nghiệm bộc lộ khả năng xâm hại;

b) Đã được ghi nhận xâm hại nghiêm trọng ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương đồng với Việt Nam;

c) Được Hội đồng tư vấn khoa học do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đánh giá và thống nhất xác định là loài ngoại lai xâm hại.

2. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Chưa du nhập vào Việt Nam hoặc đã xuất hiện ở Việt Nam song chưa thiết lập được quần thể trong tự nhiên;

b) Đã được ghi nhận xâm hại ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương đồng với Việt Nam;

c) Được Hội đồng tư vấn khoa học do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đánh giá và thống nhất xác định là loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.

Điều 2. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục loài ngoại lai xâm hại, bao gồm:

1. Loài ngoại lai xâm hại đã biết;

2. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.

Điều 3. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.

2. Hàng năm, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức, điều tra, xác định, thẩm định loài ngoại lai xâm hại theo tiêu chí quy định tại Điều 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Danh mục loài ngoại lai xâm hại.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ/thuộc Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT; Website của Bộ;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Lưu: VT, TCMT, PC, BTĐDSH (250)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

 

DANH MỤC

LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

PHẦN I. LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI ĐÃ BIẾT

STT

Tên tiếng Việt

Tên khoa học

A. Vi sinh vật 

1

Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối

 Banana bunchy top virus

2

Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật

Yersinia pestis 

3

Nấm gây bệnh thối rễ 

Phytophthora cinnamomi

4

Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm

 Avian influenza virus

B.  Động vật không xương sống

1

Ốc bươu vàng

Pomacea canaliculata

2

Ốc bươu vàng miệng tròn

Pomacea bridgesii

3

Ốc sên châu Phi

Achatina fulica

4

Tôm càng đỏ

Cherax quadricarinatus

5

Bọ cánh cứng hại lá dừa

Brontispa longissima

6

Sâu róm thông

Dendrolimus punctatus

C. Cá 

1

Cá rô phi đen

Oreochromis mossambicus

2

Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn)

Pterygoplichthys pardalis

3

Cá tỳ bà (cá dọn bể)

Hypostomus punctatus

4

Cá trê phi

Clarias gariepinus

5

Cá ăn muỗi

Gambusia affinis

6

Cá vược miệng bé

Micropterus dolomieu

7

Cá vược miệng rộng

Micropterus salmoides

8

Cá hổ

Pygocentrus nattereri

9

Cá rô mo Trung Quốc

Siniperca chuatsi

D. Lưỡng cư – Bò sát

1

Rùa tai đỏ

Trachemys scripta subsp. elegans

2

Cá sấu Cu-ba

Crocodylus rhombifer

E. Chim – Thú 

1

Hải ly Nam Mỹ

Myocastor coypus

F. Thực vật 

1

Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)

Eichhornia crassipes

2

Cây cứt lợn (cỏ cứt heo)

Ageratum conyzoides

3

Cỏ lào

Chromolaena odorata

4

Cỏ lào đỏ

Eupatorium adenophorum

5

Cúc liên chi

Parthenum hysterophorus

6

Cây cúc leo

Mikania micrantha

7

Trinh nữ móc

Mimosa diplotricha

8

Trinh nữ thân gỗ (mai dương)

Mimosa pigra

9

Keo giậu (keo dậu)

Leucaena leucocephala

10

Cây ngũ sắc (bông ổi)

Lantana camara

11

Cây tràm quinquenervia

Melaleuca quinquenervia

 

PHẦN II. LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI

Nhóm 1. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

STT

Tên tiếng Việt

Tên khoa học

A. Động vật không xương sống

1

Hầu Thái Bình Dương

Crassostrea gigas

2

Tôm hùm nước ngọt

Procambarus clarkii

3

Tôm thẻ chân trắng

Litopenaeus vannamei

B. Cá 

1

Cá chép nhập nội (các dòng)

Cyprinus carpio

2

Cá hoàng đế

Cichla ocellaris

3

Cá tiểu bạc

Neosalanx taihuensis

4

Cá trôi Nam Mỹ

Prochilodus lineatus

5

Cá chim trắng toàn thân

Piaractus brachypomus

C. Chim – Thú

1

Dê hircus (dê)

Capra hircus

D. Thực vật 

1

Cây còng

Samanea saman

2

Cây keo đen

Acacia mearnsii

3

Cây gỗ xê-crô-pia

Cecropia peltata

4

Cây nhựa ruồi Bra-xin

Schinus terebinthifolius

5

Cỏ nước lợ

Paspalum vaginatum

6

Chua me đất hoa vàng (me đất nhỏ)

Oxalis corniculata

7

Cà gai

Argemone mecicana

8

Hổ vỹ mép lá vàng (đuôi hổ, cây lưỡi mèo)

Sansevieria trifasciata

9

Ổi java

Psidium guajava

10

Gừng dại (ngải tiên dại)

Hedychium gardnerianum

11

Cây Canh-ki-na

Cinchona pubescens

Nhóm 2. Loài  ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam

STT

Tên tiếng Việt

Tên khoa học

A. Vi sinh vật 

1

Tuyến trùng hại thông

Bursaphelenchus xylophilus

B. Động vật không xương sống

1

Cua xanh (cua ven bờ châu Âu)

Carcinus maenas

2

Giáp xác râu ngành pengoi

Cercopagis pengoi

3

Sao biển nam Thái Bình Dương

Asterias amurensis

4

Sứa lược Leidyi

Mnemiopsis leidyi

5

Trai Địa Trung Hải

Mytilus galloprovincialis

6

Trai Trung Hoa

Potamocorbula amurensis

7

Trai vằn

Dreissena polymorpha

8

Bướm trắng Mỹ

Hyphantria cunea

9

Kiến Ac-hen-ti-na

Linepithema humile

10

Kiến đầu to

Pheidole megacephala

11

Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ)

Solenopsis invicta  

12

Mọt cứng đốt

Trogoderma granarium

13

Mọt đục hạt lớn

Prostephanus truncatus

14

Ruồi đục quả châu Úc

Bactrocera tryoni  

15

Ruồi đục quả Địa Trung Hải

Ceratitis capitata

16

Ruồi đục quả Mê-hi-cô

Anastrepha ludens

17

Ruồi đục quả Nam Mỹ

Anastrepha fraterculus

18

Ruồi đục quả Natal

Ceratitis rosa

19

Sán ốc sên

Platydemus manokwari

20

Sên sói tía

Euglandina rosea 

21

Xén tóc hại gỗ châu Á

Anoplophora glabripennis

C. Cá 

1

Cá hồi nâu

Salmo trutta trutta

2

Cá vược sông Nile

Lates niloticus

D. Lưỡng cư – Bò sát

1

Ếch Ca-ri-bê

Eleutherodactylus coqui

2

Ếch ương beo

Rana catesbeiana

3

Cóc mía

Bufo marinus

4

Rắn nâu leo cây

Boiga irregularis

E. Chim – thú 

1

Chồn ecmin

Mustela erminea

2

Nai đỏ (nai sừng tấm, nai Anxet)

Cervus elaphus

3

Sóc nâu, sóc xám

Sciurus carolinensis

4

Thú opốt

Trichosurus vulpecula 

F. Thực vật 

1

Cây cúc bò (cúc xuyến chi)

Wedelia trilobata /

2

Cây chân châu tía

Lythrum salicaria

3

Cây đương Prosopis

Prosopis glandulosa

4

Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi)

Spathodea campanulata 

5

Cây kim tước

Ulex europaeus

6

Cây Micona

Miconia calvescens

7

Cây móng rồng Ha-oai

Myrica faya

8

Cây phan thạch lựu

Psidium cattleianum

9

Cây thánh liễu

Tamarix ramosissima

10

Cây thông biển sao

Pinus pinaster

11

Cây xương rồng đất

Opuntia stricta

12

Cỏ kê Guinea

Urochloa maxima

13

Cỏ kê Para

Urochloa mutica

14

Cỏ Saphony

Clidemia hirta

15

Thường xuân

Hedera helix

16

Cỏ echin

Cenchrus echinatus

17

Chút chít nhật

Fallopia japonica

 

 


cangvuhp1342892011.doc